Hagifen 400mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Ibuprofen (400mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Tinh bột sắn, avicel, lactose, PVF K30, talc, aerosil, sodium starch glycolat, HPMC, PVA, PEG 6000, titan dioxyd, màu cam E110).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Giảm đau và kháng viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp: Đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp, đau mô mềm trong chấn thương và đau sau mổ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Loét dạ dày – tá tràng tiến triển. Người bị suy gan hoặc suy thận nặng, bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, bệnh tạo keo. Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông Coumarin.
Quá mẫn với Aspirin hay với các thuốc kháng viêm không steroid khác. Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận. Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối.
Liều dùng
Uống thuốc sau bữa ăn.
Người lớn: Uống 1 viên x 2 – 3 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẫn ngứa, ngoại ban.
– Ít gặp: Phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mề đay, đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến trien36n, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian chảy máu kéo dài.
– Hiếm gặp: Phù, nổi ban, hội chứng Steavens – Johnson, rụng tóc, trầm cảm, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc.
Nguy cơ huyết khối tim mạch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Người cao tuổi. Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể kéo dài thời gian chảy máu.
– Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Hagifen ở liều hằng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
– Phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai vì thuốc có thể ức chế tử cung và làm chậm đẻ; tăng nguy cơ chảy máu, nguy cơ tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh.
Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh nhóm Qưinolon lên hệ thần kinh trung ương, làm tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin.
– Dùng chung với thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng nguy cơchảy máu và viêm loét đạ dày tá tràng.
– Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen; nhưng nếu có thêm nhôm hydroxyd thì không có tác dụng này.
– Có thể làm giảm tác dụng baixuất natri niệu của Furosermid và các thuốc lợi tiểu.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: DHG Pharma (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam