Thành phần: Mỗi viên nang cứng có chứa:
Alpha amylase
(Fungal Diastase 1:800) …………………. 100 mg
Papain …………………. 100 mg
Simethicone ………………………… 30 mg
Tá được: Dibasic Calcium Phosphate, Microcrystalline Cellulose, Colloidal Anhydrous Silica, Sucrose, Magnesium Stearate, Purified Talc.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Khó tiêu, ăn không ngon, đầy hơi, đầy bụng sau ăn.
– Thiếu enzyme tiêu hóa như: thiểu năng tụy, xơ nang tụy.
– Kích thích tiêu hóa sau phẫu thuật đường tiêu hóa.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Chống chỉ định ở các bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của chế phẩm này.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Nên theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Tác dụng phụ
Papain: Do khả năng tiêu hóa protein, papain cũng có thể làm tổn hại da hoặc niêm mạc đặc biệt là khi mô đã bị tổn thương do các vết loét hoặc các tổn thương khác. Viêm hoặc kích ứng miệng, thực quản, dạ dày, hoặc ruột có thể xảy ra do uống papain. Da có thể bị phồng rộp hoặc ngứa nhiều, khi thoa papain trén da.
Ngưng dùng thuốc ngay và báo cho thầy thuốc nếu bạn có bất kỳ các tác dụng phụ nào kể sau:
Thuốc có thể gây các triệu chứng này, nghĩa là bạn đã bị dị ứng với nó.
– Có vấn đề về thở hoặc thấy nặng ở ngực hoặc cổ họng.
– Đau lồng ngực.
– Phát ban trên da, nổi mẩn đỏ, hoặc da bị ngứa hoặc sưng.
Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra: Bạn có thể có các tác dụng phụ sau, nhưng thuốc cũng có thể gây các tác dụng phụ khác. Thông báo cho thầy thuốc nếu bạn có những tác dụng phụ mà bạn nghĩ là do thuốc.
– Kích ứng da (nổi mẩn đỏ, đỏ da, ngứa)
– Hen suyễn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thuốc này đã được kiểm tra ở trẻ em, ở liều dùng hiệu quả, thuốc không gây các vấn đề hoặc tác dụng phụ khác hơn ở người lớn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú:
Sử dụng trong thai kỳ: Chưa có báo cáo về tác dụng của thuốc đối với phụ nữ mang thai.
Cũng như nhiều loại thuốc khác, chỉ nên sử dụng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo về các vấn đề đối với trẻ bú mẹ.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không có bằng chứng nào về việc Zysmas có tác động trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Papain: Để an toàn nên tránh dùng papain khi đang sử dụng warfarin. Phải thông báo cho thầy thuốc khi dùng Papain, nếu bạn đang dùng các loại thuốc chống tạo cục máu đông (như là: Warfarin, Anisindione, Aspirin, v.v…). Papain làm tăng tác dụng chống đông của Warfarin. Nó có thể dẫn đến xuất huyết không mong muốn.
Một cuộc điều tra đã được thực hiện về sự tương tác của enzyme papain với các polycation như protamine, polybrene, poly (L-lysine), spermine, spermidine và polymer polyvinylpyrrolidone (PVP) trung tính. Ở nồng độ thấp, các chất này tác động như là chất ức chế enzyme.
– Simethicone: Không có tương tác thuốc với simethicone. Tuy nhiên, các chế phẩm bổ sung sắt có thể làm simethicone kém hiệu quả. Dùng các chế phẩm bổ sung sắt ít nhất là 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc này.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: XL Laboratories Pvt., Ltd (Ấn Độ)
Nơi sản xuất: Ấn Độ
Thuốc Zysmas dùng khi khó tiêu, ăn không ngon, đầy hơi, đầy bụng sau ăn. Thiếu enzyme tiêu hóa như: thiểu năng tụy, xơ nang tụy. Kích thích tiêu hóa sau phẫu thuật đường tiêu hóa.