Calcium VPC 500 (Hộp 1 tuýp 20 viên sủi)
Thành phần
Thành phần hoạt chất:
Calci lactat gluconat 2940mg
Calci carbonat 300mg
(tương đương ion calci 500mg)
Thành phần tá dược: Acid citric khan, natri hydrocarbonat, povidon K30, polyethylen glycol 6000, natri benzoat, natri saccharin, bột hương cam.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Hạ calci huyết cấp (tetani trẻ sơ sinh, do thiểu năng cận giáp, do hội chứng hạ calci huyết, do tái khoáng hóa sau phẫu thuật tăng năng cận giáp, do thiếu vitamin D), dự phòng thiết calci huyết khi thay máu.
– Điều trị bằng thuốc chống co giật trong thời gian dài (tăng hủy vitamin D).
– Chế độ ăn thiếu calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng: Thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.
– Tăng kali huyết, tăng magnesi huyết.
– Quá liều thuốc chẹn calci hoặc ngộ độc ethylen glycol.
– Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm calci máu.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tăng calci huyết; calci niệu nặng và loãng xương do bất động; bệnh tim và bệnh thận; rung thất trong hồi sức tim; u ác tính phá hủy xương; người bệnh đang dùng digitalis.
Liều dùng, cách dùng
Hòa tan viên sủi bọt vào một ly nước (khoảng 200ml). Uống ngay sau khi sủi hết bọt.
Trẻ em từ 6-10 tuổi: Uống 1 viên mỗi ngày
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày
Tác dụng phụ
Thường gặp
Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu; tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ mang thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Người mang thai nên được cung cấp calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Nếu dùng quá liều calci và vitamin cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorathidon, thuốc co giật.
– Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác.
– Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digiatalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na-K-ATPase của glycosid tim.
– Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
– Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 20 viên
Thương hiệu: Pharimexco (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam